1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.
2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.
2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
3. Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.
2. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng đo định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.
3. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
4. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận phương tiện đo đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
5. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.
6. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyến chiếc.
7. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam.
8. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo |
Biện pháp kiểm soát về đo lường |
Chu kỳ kiểm định |
|||
Phê duyệt mẫu |
Kiểm định |
|||||
Ban đầu |
Định kỳ |
Sau sửa chữa |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Lĩnh vực đo độ dài | ||||||
1 |
Thước cuộn |
– |
x |
– |
– |
|
2 |
Taximet |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
3 |
Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo khối lượng | ||||||
4 |
Cân phân tích |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
5 |
Cân kỹ thuật |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
6 |
Cân bàn |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
7 |
Cân đĩa |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
8 |
Cân đồng hồ lò xo |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
9 |
Cân treo dọc thép-lá đề |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
10 |
Cân treo móc câu |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
11 |
Cân ô tô |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
12 |
Cân tàu hỏa tĩnh |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
13 |
Cân tàu hỏa động |
x |
x |
x |
x |
24 tháng |
14 |
Cân băng tải |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
15 |
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
16 |
Quả cân cấp chính xác E2 |
– |
x |
x |
x |
24 tháng |
17 |
Quả cân cấp chính xác đến F1 |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo dung tích, lưu lượng | ||||||
18 |
Cột đo xăng dầu |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
19 |
Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
20 |
Đồng hồ nước lạnh cơ khí |
x |
x |
x |
x |
60 tháng |
21 |
Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử |
x |
x |
x |
x |
36 tháng |
23 |
Đồng hồ xăng dầu |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
24 |
Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng |
x |
x |
x |
x |
x |
25 |
Đồng hồ khí công nghiệp |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
26 |
Đồng hồ khí dân dụng- Qmax < 16m3/h- Qmax ≥ 16m3/h |
x x |
x x |
x x |
x x |
60 tháng 36 tháng |
27 |
Phương tiện đo dung tích thông dụng |
– |
x |
x |
x |
24 tháng |
28 |
Bể đong cố định |
– |
x |
x |
x |
60 tháng |
29 |
Xi téc ô tô |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
30 |
Xi téc đường sắt |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
31 |
Phương tiện đo mức xăng dầu tự động |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo áp suất | ||||||
32 |
Áp kế lò xo |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
33 |
Áp kế điện tử |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
34 |
Huyết áp kế thủy ngân |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
35 |
Huyết áp kế lò xo |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo nhiệt độ | ||||||
36 |
Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng |
– |
x |
– |
– |
– |
37 |
Nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu |
– |
x |
– |
– |
– |
38 |
Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại |
– |
x |
– |
– |
– |
39 |
Nhiệt kế y học thủy tinh-thủyngân có cơ cấu cực đại |
– |
x |
– |
– |
– |
40 |
Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại |
– |
x |
x |
– |
06 tháng |
41 |
Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại đo tai |
x |
x |
x |
12 tháng |
|
Lĩnh vực đo hóa lý | ||||||
42 |
Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
43 |
Tỷ trọng kế |
– |
x |
x |
x |
24 tháng |
44 |
Phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong không khí |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
45 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
46 |
Phương tiện đo nồng độ khí thải xe cơ giới |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
47 |
Phương tiện đo nồng độ SO2, CO2, CO, NOx trong không khí |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
48 |
Phương tiện đo pH, nồng độ oxy hòa tan, độ dẫn điện, độ đục của nước, tổng chất rắn hòa tan trong nước |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo điện, điện từ | ||||||
49 |
Công tơ điện xoay chiều 1 pha |
x |
x |
x |
x |
60 tháng |
50 |
Công tơ điện xoay chiều 3 pha |
x |
x |
x |
x |
24 tháng |
51 |
Biến dòng đo lường |
x |
x |
x |
x |
60 tháng |
52 |
Biến áp đo lường |
x |
x |
x |
x |
60 tháng |
53 |
Phương tiện đo điện trở cách điện |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
54 |
Phương tiện đo điện trở tiếp đất |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
55 |
Phương tiện đo điện tim |
– |
x |
x |
x |
24 tháng |
56 |
Phương tiện đo điện não |
– |
x |
x |
x |
24 tháng |
Lĩnh vực đo âm thanh, rung động | ||||||
57 |
Phương tiện đo độ ồn |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
58 |
Phương tiện đo độ rung động |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo quang học | ||||||
59 |
Phương tiện đo độ rọi |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
60 |
Phương tiện đo tiêu cự kính mắt |
– |
x |
x |
x |
12 tháng |
Trong đó:
– Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;
– Ký hiệu Biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo.
2. Các phương tiện đo không quy định tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo
Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.