Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.

2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.

2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.

3. Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.

2. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng đo định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.

3. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

4. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận phương tiện đo đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

5. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.

6. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyến chiếc.

7. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam.

8. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.

Chương 2.

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

Ban đầu

Định k

Sau sửa chữa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Lĩnh vực đo độ dài

1

Thước cuộn

x

2

Taximet

x

x

x

x

12 tháng

3

Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo khối lượng

4

Cân phân tích

x

x

x

12 tháng

5

Cân kỹ thuật

x

x

x

12 tháng

6

Cân bàn

x

x

x

x

12 tháng

7

Cân đĩa

x

x

x

x

12 tháng

8

Cân đồng hồ lò xo

x

x

x

x

12 tháng

9

Cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

12 tháng

10

Cân treo móc câu

x

x

x

x

12 tháng

11

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

14

Cân băng tải

x

x

x

x

12 tháng

15

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

16

Quả cân cấp chính xác E2

x

x

x

24 tháng

17

Quả cân cấp chính xác đến F1

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo dung tích, lưu lượng

18

Cột đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

19

Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

20

Đồng hồ nước lạnh cơ khí

x

x

x

x

60 tháng

21

Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

23

Đồng hồ xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

24

Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

x

25

Đồng hồ khí công nghiệp

x

x

x

x

12 tháng

26

Đồng hồ khí dân dụng- Qmax < 16m3/h- Qmax ≥ 16m3/h

x

x

x

x

x

x

x

x

60 tháng

36 tháng

27

Phương tiện đo dung tích thông dụng

x

x

x

24 tháng

28

Bể đong cố định

x

x

x

60 tháng

29

Xi téc ô tô

x

x

x

x

12 tháng

30

Xi téc đường sắt

x

x

x

x

12 tháng

31

Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

x

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo áp suất

32

Áp kế lò xo

x

x

x

12 tháng

33

Áp kế điện tử

x

x

x

12 tháng

34

Huyết áp kế thủy ngân

x

x

x

12 tháng

35

Huyết áp kế lò xo

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo nhiệt độ

36

Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng

x

37

Nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu

x

38

Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

x

39

Nhiệt kế y học thủy tinh-thủyngân có cơ cấu cực đại

x

40

Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

x

x

06 tháng

41

Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại đo tai

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo hóa lý

42

Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản

x

x

x

12 tháng

43

Tỷ trọng kế

x

x

x

24 tháng

44

Phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong không khí

x

x

x

12 tháng

45

Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

x

x

x

x

12 tháng

46

Phương tiện đo nồng độ khí thải xe cơ giới

x

x

x

12 tháng

47

Phương tiện đo nồng độ SO2, CO2, CO, NOx trong không khí

x

x

x

12 tháng

48

Phương tiện đo pH, nồng độ oxy hòa tan, độ dẫn điện, độ đục của nước, tổng chất rắn hòa tan trong nước

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo điện, điện từ

49

Công tơ điện xoay chiều 1 pha

x

x

x

x

60 tháng

50

Công tơ điện xoay chiều 3 pha

x

x

x

x

24 tháng

51

Biến dòng đo lường

x

x

x

x

60 tháng

52

Biến áp đo lường

x

x

x

x

60 tháng

53

Phương tiện đo điện trở cách điện

x

x

x

12 tháng

54

Phương tiện đo điện trở tiếp đất

x

x

x

12 tháng

55

Phương tiện đo điện tim

x

x

x

24 tháng

56

Phương tiện đo điện não

x

x

x

24 tháng

Lĩnh vực đo âm thanh, rung động

57

Phương tiện đo độ ồn

x

x

x

12 tháng

58

Phương tiện đo độ rung động

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo quang học

59

Phương tiện đo độ rọi

x

x

x

12 tháng

60

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

x

x

x

12 tháng

Trong đó:

– Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

– Ký hiệu Biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo.

2. Các phương tiện đo không quy định tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.